Thời gian thi triển kỹ năng – Cast Time

Cast Time, hay còn được biết là Thời gian thi triển, là thời gian cần thiết để thi triển một kĩ năng. Đây là một trong những giá trị thời gian rất được quan tâm khi tối ưu kĩ năng chiến đấu của bất kì nhân vật nào. Dù bạn mới chơi hay đã quen với Ragnarok, hiểu biết thêm về giá trị này là không thừa.

Cast Time bắt đầu được tính khi bạn vừa thi triển một kĩ năng nào đó và có thể thay đổi giá trị này nhờ trang bị, hỗ trợ từ buff hoặc khi phân bố điểm DEX và INT phù hợp. Bài viết sẽ cho bạn thông tin về tính chất của giá trị thời gian này kèm công thức tính toán và các ví dụ.

Cast Time

  • Cast Time, hay còn được biết như Thời gian thi triển, là thời gian cần thiết để thi triển một kĩ năng nhất định, có đơn vị tính là giây (second). Trong khi thi triển, nhân vật sẽ không thể di chuyển, tấn công, sử dụng vật phẩm hoặc các kĩ năng khác.

    Cast Time được xác định bởi một thanh màu xanh, còn được gọi là Cast Bar, xuất hiện trên đầu nhân vật mỗi khi sử dụng kĩ năng. Ban đầu toàn bộ có màu đen, phần màu xanh lá sẽ dần làm đầy thanh Cast Bar đến khi hoàn toàn đầy, kĩ năng được thực thi ngay sau đó. Nếu bạn nhận bất kì sát thương nào trong khi đang thi triển, kĩ năng đó sẽ bị gián đoạn và thanh Cast Bar biến mất.

    cast-time-cast-bar

    Cast Time gồm 2 thành phần chính: Variable Cast time (VCT) – Thời gian thi triển bất định và Fixed Cast time (FCT) – Thời gian thi triển xác định. Phần lớn các kĩ năng tấn công và hỗ trợ có thời gian thi triển là tổng của 2 thành phần, nhưng cũng có một vài kĩ năng chỉ tồn tại VCT hoặc FCT.

    Bạn có thể gặp khó khăn khi bị gián đoạn mỗi khi thi triển một số kĩ năng có thời gian thi triển cao hoặc đơn giản là bạn ghét chuyện gián đoạn. Để giải quyết điều này, một số Lá bài hoặc Trang bị có khả năng giúp bạn không bị gián đoạn khi thi triển. Ví dụ: Phen Card Phen Card .

Công thức tính Cast Time

  • Cơ bản, thời gian thi triển được tính như sau:

    Cast Time = Final_VCT + Final_FCT (giây)

    Final_VCTFinal_FCT là 2 thành phần của thời gian thi triển sau khi được tính toán.

Variable Cast time

  • Thời gian thi triển động (bất định) sẽ giảm hoặc tăng khi thay đổi DEX và INT hoặc từ một số trang bị.

    Công thức tính VCT:

    Final_VCT = Skill_VCT x Stat_reduction x (1 – %_reduction) (giây)

    Stat_reduction = 1 – sqrt [(DEX x 2 + INT) / 530]

    • Stat_reduction: lượng giảm bởi chỉ số
    • %_reduction: Tổng thời gian VCT được giảm theo phần trăm.
    • sqrt: căn bậc 2

    Vậy, để đạt VCT = 0 bằng chỉ số, bạn cần tăng DEX và INT tổng sao cho (DEX x 2 + INT) >= 530.

    Một vài cách để thỏa mãn điều kiện trên:

    • INT: 530
    • DEX: 265
    • DEX: 180 và INT: 170
    • DEX: 170 và INT: 190

    Variable Cast time được phép cộng dồn khi mặc nhiều trang bị thay đổi giá trị VCT.

  • Ví dụ 1:

    casttime-vidu-1-fixed

    Một nhân vật Warlock thi triển Crimson Rock có 5 giây VCT. Nhân vật này có INT tổng là 158 và DEX tổng là 152 và không có giá trị giảm VCT theo phần trăm. Theo công thức trên, VCT cuối cùng Warlock đó cần để thi triển kĩ năng Crimson Rock là:

    Final_VCT = 5 x (1 – sqrt((152 x 2 + 158) / 530)) x (1 – 0) = 0.3 giây


    Ví dụ 2:

    Một nhân vật Warlock thi triển Crimson Rock có 5 giây VCT và có phân bố điểm chỉ số như trên. Nhân vật này mặc trang bị có tổng lượng giảm VCT là 15% và được buff hiệu ứng Suffragium cấp 3 (-45% VCT cho kĩ năng tiếp theo). Ở trường hợp này, VCT cuối cùng Warlock đó cần để thi triển kĩ năng Crimson Rock là:

    Final_VCT = 5 x (1 – sqrt((152 x 2 + 158) / 530)) x (1 – (0.15 + 0.45)) = 0.12 giây

Fixed Cast time

  • Thời gian thi triển xác định không thể bị thay đổi bởi chỉ số, giá trị này chỉ có thể tăng hoặc giảm nhờ trang bị hoặc các kĩ năng buff, hỗ trợ.

    Công thức tính FCT:

    Final_FCT = (Skill_FCTFCT_reduction) x (1 – Max%_reduction) (giây)

    • Skill_FCT: Thời gian thi triển cố định có sẵn của kĩ năng
    • FCT_reduction: Tổng lượng giảm của FCT bằng số (ví dụ: giảm 0.5 giây FCT)
    • Max%_reduction: Lượng giảm FCT cao nhất tính theo phần trăm (ví dụ: giảm 20% FCT)

    Vậy để đạt Final_FCT = 0, ta cần FCT_reduction >= Skill_FCT hoặc Max%_reduction = 1 (giảm 100% FCT).

    FCT tính theo % không thể cộng dồn từ bất kì nguồn nào (trang bị, buff,…), chỉ lấy 1 giá trị thay đổi lớn nhất để tính toán cho công thức.
    FCT tính theo giá trị số sẽ được cộng dồn và chỉ được tính trước khi thay đổi theo phần trăm.

  • Ví dụ:

    fixed-casttime-vidu-1

    Một nhân vật mặc áo choàng +9 Illusion Puente Robe Illusion Puente Robe và đeo 2 Buwaya Agimat Tattoo Buwaya Agimat Tattoo , được tăng chỉ số như hình. Nhân vật này sẽ được giảm 30% thời gian FCT khi thi triển bất kì kĩ năng nào, do tính chất tinh luyện của áo choàng.

    Nếu thi triển kĩ năng Meteor Storm cấp 5 có 9.6 giây VCT và 2.4 giây FCT, với trang bị và chỉ số như trên, nhân vật có:

    • Final_VCT = 9.6 x [1 – sqrt( (99 x 2 + 120) / 530)] = 2.164 giây
    • Final_FCT = 2.4 x (1 – 0.3) = 1.68 giây
    • Cast time = 2.164 + 1.68 = 3.844 giây

    Vậy nhân vật mất 3.844 giây để thi triển thành công Meteor Storm. Như bạn đã thấy, đeo 2 Buwaya Agimat Tattoo Buwaya Agimat Tattoo để giảm FCT xem như vô nghĩa, chúng chỉ có tác dụng tăng MATK ở trường hợp này.

Thông tin quái vật
Cấp độ: {{ modalMob.level }}
HP: {{ numberWithCommas(modalMob.hp) }}
Tốc độ đi: {{ modalMob.speed }}
  • ATK: {{ modalMob.atk1 }}
    MATK: {{ modalMob.atk2 }}
  • DEF: {{ modalMob.def }}
    MDEF: {{ modalMob.mdef }}
  • Base EXP: {{ numberWithCommas(modalMob.baseExp) }}
    Job EXP: {{ numberWithCommas(modalMob.jobExp) }}
  • Kích cỡ (Size): {{ modalMob.size }}
  • Chủng loài (Race): {{ modalMob.race }}
  • Thuộc tính (Element): {{ modalMob.element }}
  • {{ modalMob.mStr }} STR
    {{ modalMob.mAgi }} AGI
    {{ modalMob.mVit }} VIT
    {{ modalMob.mInt }} INT
    {{ modalMob.mDex }} DEX
    {{ modalMob.mLuk }} LUK
Danh sách rơi đồ
Quái vật này không rơi đồ.