Cấp độ | 70+ |
x1 | Empty Bottle |
x1 | Strong Vine |
x5 | Holy Water |
x30 | Sticky Mucus |
x20 | Horn of Hillslion |
__ | Tiêu diệt |
x30 | Pinguicula |
x10 | Cornus |
x10 | Tatacho |
Đã làm |
BASE | 100,000 hoặc 150,000 |
Trong Attitude to the New World quest bạn sẽ giúp 2 anh em Rumis và Terris, họ là những nhà nghiên cứu sinh vật học, nhưng người em Rumis lại sợ hãi với những con quái vật đó nên quá trình nghiên cứu bị trì trệ.
Bạn sẽ giúp họ bằng cách hộ tống họ qua những nơi nguy hiểm, tiêu diệt quái vật và thu nhập vật phẩm thí nghiệm theo yêu cầu của họ.
Hoàn thành nhiệm vụ Attitude to the New World để nhận điểm kinh nghiệm. Thích hợp cho các bạn muốn cày điểm kinh nghiệm nhanh, hay thích khám phá thế giới mới.
Bước 1:
Tìm và nói chuyện với Monster Scholar (tên Rumis Block) tại mid_camp 188/254
.
Anh ta sẽ cho biết rằng anh ấy muốn từ bỏ công việc nghiên cứu của mình vì rất sợ lũ quái vật tại vùng Ash Vacuum.
Hãy đi tiêu diệt Nepenthes ở Manuk Field (man_fild01) và mang về cho anh ta 1 Strong Vine để anh ta thấy chúng không đáng sợ như anh thấy.
Nói chuyện với Camp Guard tại mid_camp 336/171
để qua Manuk Field.
Chọn “I want to enter the next area.”
Bước 2:
Sau khi đã đưa Strong Vine cho Monster Scholar, anh ta sẽ nhờ bạn đem tới những thứ sau để chuẩn bị mẫu thí nghiệm Nepenthes cho người anh của mình:
Bước 3:
Sau khi đã tìm đầu đủ mẫu vật, bạn hãy đưa chúng cho Botanist (tên Terris Block) tại mid_camp 240/270
.
Bước 4:
Sau khi trò chuyện, Botanist sẽ nhờ bạn đi “hỏi thăm” 30 em gái xinh tươi ở Splendide Field (spl_fild02).
Chọn “Express your displeasure.” sau đó chọn “Go check Rumis if it’s true.”
Nói chuyện với Camp Guard tại mid_camp 13/143
để tới phía tây Splendide Field.
Bước 5:
Sau khi giết xong 30 Pinguicula , quay về nói chuyện với Botanist.
Anh ta sẽ cho bạn biết rằng lũ Cornus đang phá hoại những cỗ máy đo môi trường của mình, và nhờ bạn đuổi chúng đi.
Nói chuyện với Teleport Cat No.4 tại mid_camp 207/234
để dịch chuyển đến Splendide và di chuyển sang spl_fild01 nhanh hơn.
Bước 6:
Quay lại chỗ Botanist.
Anh ta nhờ bạn đến một khu đất phát triển ở phía Tây bên kia cầu để trồng một Decaying Stem.
Di chuyển tới mid_camp 52/148
để trồng cây. Khi bạn đi qua cầu, Botanist sẽ xuất hiện ở đó, hãy nói chuyện với anh ta.
Nhấp vào Dirt để trồng cây.
Một lúc sau khi cái cây sống lại, hãy nói chuyện lại với Botanist một lần nữa, anh ta sẽ nhờ bạn thông báo tin vui này cho em của mình.
Bước 7:
Nói chuyện với Monster Scholar. Anh ta sẽ nhờ bạn hộ tống đến Manuk Field giúp để nghiên cứu một chủng loài mới.
Di chuyển tới man_fild01 55/259
.
Sau đó anh ta bảo bạn hãy đi tới cái cây thông đóng băng (Frozen Tree) gần đó tại vị trí man_fild01 92/229
.
Nói chuyện với Frozen Tree, Rumis đã leo lên cái cây đó bởi vì anh ta bị lũ quái vật dọa.
Anh ta nhờ bạn đuổi lũ quái vật đi và mang sừng của chúng về để nghiên cứu
Bước 8:
Quay lại Frozen Tree để đưa Horn of Hillslion cho Rumis.
Sau khi nghiên cứu thì anh thấy chúng không có gì đặc biệt, nhưng giờ anh ta đã có sự tự tin để có thể tự quay lại đây vào lần sau.
Sau đó anh ta nói bạn quay về và nói chuyện với lại với anh ta tại mid_camp 188/254
ở trại.
Bước 9:
Nói chuyện với Monster Scholar ở trại và biết được rằng có người bị tấn công ở phía Đông nên nhờ bạn đi điều tra xem lũ Tatacho ở đó có hung dữ hay không.
Nói chuyện Camp Guard tại mid_camp 336/171
để tới Manuk Field, rồi di chuyển sang man_fild02 để tiêu diệt
Tatacho
.
Bước 10:
Khi đã tiêu diệt 10 Tatacho quay về nói chuyện với Monster Scholar và anh ta sẽ hỏi bạn vài câu hỏi.
“Which monster is the owner of Tricorn Hat”: Tatacho
“Which size is the hat”: 1
Trả lời xong bạn sẽ nhận được EXP thưởng.
Đến đây nhiệm vụ đã hoàn thành.
Bước 11:
*bước này là tùy chọn
Nếu trong người bạn có Horn of Hillslion x1 thì bạn sẽ nhận thêm 50,000 EXP BASE.
{{ modalMob.level }}
{{ numberWithCommas(modalMob.hp) }}
{{ modalMob.speed }}
{{ modalMob.atk1 }}
{{ modalMob.atk2 }}
{{ modalMob.def }}
{{ modalMob.mdef }}
{{ numberWithCommas(modalMob.baseExp) }}
{{ numberWithCommas(modalMob.jobExp) }}
{{ modalMob.size }}
{{ modalMob.race }}
{{ modalMob.element }}
{{ modalMob.mStr }}
STR
{{ modalMob.mAgi }}
AGI
{{ modalMob.mVit }}
VIT
{{ modalMob.mInt }}
INT
{{ modalMob.mDex }}
DEX
{{ modalMob.mLuk }}
LUK
ID | Tên vật phẩm | Tỉ lệ rơi |
---|---|---|
{{ itemObject.item.itemId }} | {{ itemObject.item.slots > 0 ? itemObject.item.identifiedDisplayName + ' [' + itemObject.item.slots + ']' : itemObject.item.identifiedDisplayName }} | {{ (itemObject.chance/100) + '%' }} |
{{ itemObject.item.itemId }} |
|
{{ (itemObject.chance/100) + '%' }} |