Ghost Palace là một trong những Instance đã được giới thiệu ở bản cập nhật Heroes’ Trails. Nếu bạn đã từng đọc truyện Ragnarok do tác giả Myung-Jin Lee sáng tác thì chắc sẽ không lạ gì với nhân vật Sakray, một lính bảo vệ Hoàng gia trung thành nhưng rồi trở thành một kiếm sĩ bị nguyền rủa.
Đây là 1 Instance phù hợp cho các bạn ở cấp độ khoảng 120 trở lên, các vũ khí đổi từ Ghost Palace cũng rất hữu ích cho việc săn đồ.
Một vài lưu ý khi bạn vào Instance:
Cấp độ | 120+ |
Tổ đội | 1 người |
Cooldown | 23 tiếng |
Độ khó | Dễ |
--- | Hoàn thành lần đầu |
x2 | |
--- | Hoàn thành các lần sau |
x1 |
Bước 1:
Để vào được Ghost Palace Instance
dali02 43/129
.
Bước 2:
Sau khi vào Instance hãy nói chuyện với King. Bạn sẽ thấy Sakray được bổ nhiệm làm vệ sĩ cho cuộc hôn nhân của công chúa Tiara với một hoàng tử.
Sau cuộc nói chuyện, quái vật bất ngờ xuất hiện và bạn hãy tiêu diệt hết chúng.
Sau khi tiêu diệt hết quái vật hãy tiến lên phía trước và vào cổng dịch chuyển.
Bước 3:
Nói chuyện với Lurid Royal Guard (Sakray) đang đứng gần Princess Tiara.
Sau khi nói chuyện xong, các quái vật như Broken Promise, Unfulfilled Love, Floating Sorrow sẽ xuất hiện, hãy tiêu diệt hết bọn chúng.
Lưu ý rằng quái vật Floating Sorrow có thuộc tính là Hồn ma (Ghost) nên sẽ khó khăn nếu bạn đánh thuộc tính Trung tính, vì thế bạn nên dùng vũ khí hoặc kỹ năng nào đó có thuộc tính như Lửa, Gió, Thánh, … sẽ tối ưu sát thương hơn.
Sau khi tiêu diệt xong quái vật, hãy tiếp tục tiến lên phía trước để vào cổng dịch chuyển.
Bước 4:
Lần này bạn đã xuống nhà tù. Tiếp tục nói chuyện với King.
Sakray bị buộc tội là thủ phạm đứng sau các cuộc tấn công từ quái vật (các quái vật mà bạn đã tiêu diệt trước đó). Mặc dù đã cố gắng giải thích nhưng nhà vua không tin và bảo anh là kẻ phản bội. Anh ta phải chịu sống trong cảnh tù ngục suốt cả cuộc đời còn lại.
Sau khi nhà vua đi, thanh kiếm bị nguyền rủa Thanos xuất hiện và cho anh ta lối thoát.
Quái vật tiếp tục xuất hiện, hãy tiếp tục tiêu diệt hết chúng.
Khi bạn tiêu diệt 1 số lượng quái nhất định, cổng dịch chuyển sẽ xuất hiện để bạn đi vào. Bạn có thể ở lại để tiêu diệt thêm quái vật, vì quái vật có tỉ lệ rơi ra Gray Shard dùng để đổi vũ khí ở cuối Instance.
Bước 5:
Sau khi qua cổng, quái vật lại tiếp tục xuất hiện, hãy tiêu diệt hết số đó. Sau khi tiêu diệt xong, bạn sẽ thấy Visiting Prince (hoàng tử mà định cưới công chúa Tiara) và Sarkay đứng gần đó.
Hãy nói chuyện với Lurid Royal Guard (Sakray) và bạn biết rằng công chúa cũng đã bị Visiting Prince bắt đi.
Bước 6:
Visiting Prince bất ngờ khi thấy Sakray có thanh kiếm nguyền rủa Thanos và muốn chiếm hữu lấy nó. Thanh kiếm nổi máu điên khiến cho hắn ta lộ diện thành 1 con quái vật.
Hãy tiêu diệt hắn!
Sau khi tiêu diệt xong, hãy đi vào cổng dịch chuyển ở phía bên trái căn phòng. Bạn sẽ xuống lại nhà tù.
Bước 6:
Nói chuyện với công chúa Tiara đang đứng gần Sakray.
Sakray đã không cứu được Tiara vì vết thương của cô ấy quá nặng. Trước khi Tiara chết, cô ấy đã nói với Sakray rằng “I love you” 😀 (Các bạn nên xem đoạn hội thoại lúc này vì nó rất hay).
Quái vật lại tiếp tục xuất hiện, hãy tiêu diệt chúng và sau đó Sarkay sẽ xuất hiện trở lại với vẻ ngoài ác độc hơn (vì đã bán máu cho thanh kiếm nguyền rủa).
Nói chuyện với Sakray bạn nhé.
Bước 7:
Nói chuyện với King để trao đổi vũ khí Thanos bằng Gray Shard nếu bạn có đủ. Nếu không hãy đi vào cổng dịch chuyển để thoát khỏi Instance.
Bạn sẽ nhận được x2 Gray Shard nếu đi lần đầu và x1 Gray Shard nếu hoàn thành ở các lần sau.
Instance kết thúc. Bạn có thể đi lại để kiếm thêm Gray Shard sau 23 tiếng.
Bạn có thể đổi vũ khí Thanos và áo giáp Gray từ King ở cuối Instance.
Mỗi áo giáp có giá x100 Gray Shard |
---|
Gray Armor |
Gray Boots |
Gray Cloak |
Gray Helmet |
Gray Robe |
Gray Shield |
Để cường hóa bạn hãy gặp NPC Ghost Palace Enchanter ở bên ngoài cổng vào Ghost Palace Instance.
Vài lưu ý khi cường hóa:
Có 3 loại cường hóa:
Bạn hãy chọn 1 trong 3 loại để cường hóa.
Cường hóa 1 | Min~Max | Cường hóa 2 | Min~Max |
---|---|---|---|
Tăng sát thương vật lý lên thuộc tính Trung tính | 1%~20% | Tăng sát thương vật lý lên chủng loài Formless | 1%~20% |
Tăng sát thương vật lý lên thuộc tính Nước | 1%~20% | Tăng sát thương vật lý lên chủng loài Thây ma (Undead) | 1%~20% |
Tăng sát thương vật lý lên thuộc tính Lửa | 1%~20% | Tăng sát thương vật lý lên chủng loài Quái thú (Brute) | 1%~20% |
Tăng sát thương vật lý lên thuộc tính Đất | 1%~20% | Tăng sát thương vật lý lên chủng loài Thực vật (Plant) | 1%~20% |
Tăng sát thương vật lý lên thuộc tính Gió | 1%~20% | Tăng sát thương vật lý lên chủng loài Côn trùng (Insect) | 1%~20% |
Tăng sát thương vật lý lên thuộc tính Độc | 1%~20% | Tăng sát thương vật lý lên chủng loài Cá (Fish) | 1%~20% |
Tăng sát thương vật lý lên thuộc tính Thánh | 1%~20% | Tăng sát thương vật lý lên chủng loài Thiên thần (Angel) | 1%~20% |
Tăng sát thương vật lý lên thuộc tính Bóng tối | 1%~20% | Tăng sát thương vật lý lên chủng loài Quỷ (Demon) | 1%~20% |
Tăng sát thương vật lý lên thuộc tính Hồn ma | 1%~20% | Tăng sát thương vật lý lên chủng loài Rồng (Dragon) | 1%~20% |
Tăng sát thương vật lý lên thuộc tính Thây ma | 1%~20% | Tăng sát thương vật lý lên chủng loài Á thần (Demi-Human) | 1%~20% |
Kích thước quái vật không làm giảm sát thương từ vũ khí | Tăng sát thương vật lý lên quái vật thường | 1%~10% | |
ASPD | 1~1 | Tăng sát thương vật lý lên quái vật trùm | 1%~10% |
ASPD | 5%~10% | Sát thương | 3%~5% |
Thuộc tính Thánh | Sát thương chí mạng | 5%~20% | |
Thuộc tính Bóng tối | Không bị hư trong giao tranh | ||
Thuộc tính Nước | |||
Thuộc tính Gió | |||
Thuộc tính Lửa | |||
Thuộc tính Đất |
Cường hóa 1 | Min~Max | Cường hóa 2 | Min~Max |
---|---|---|---|
Tăng sát thương phép thuật lên thuộc tính Trung tính | 1%~20% | Tăng sát thương phép thuật lên chủng loài Formless | 1%~20% |
Tăng sát thương phép thuật lên thuộc tính Nước | 1%~20% | Tăng sát thương phép thuật lên chủng loài Thây ma (Undead) | 1%~20% |
Tăng sát thương phép thuật lên thuộc tính Lửa | 1%~20% | Tăng sát thương phép thuật lên chủng loài Quái thú (Brute) | 1%~20% |
Tăng sát thương phép thuật lên thuộc tính Đất | 1%~20% | Tăng sát thương phép thuật lên chủng loài Thực vật (Plant) | 1%~20% |
Tăng sát thương phép thuật lên thuộc tính Gió | 1%~20% | Tăng sát thương phép thuật lên chủng loài Côn trùng (Insect) | 1%~20% |
Tăng sát thương phép thuật lên thuộc tính Độc | 1%~20% | Tăng sát thương phép thuật lên chủng loài Cá (Fish) | 1%~20% |
Tăng sát thương phép thuật lên thuộc tính Thánh | 1%~20% | Tăng sát thương phép thuật lên chủng loài Thiên thần (Angel) | 1%~20% |
Tăng sát thương phép thuật lên thuộc tính Bóng tối | 1%~20% | Tăng sát thương phép thuật lên chủng loài Quỷ (Demon) | 1%~20% |
Tăng sát thương phép thuật lên thuộc tính Hồn ma | 1%~20% | Tăng sát thương phép thuật lên chủng loài Rồng (Dragon) | 1%~20% |
Tăng sát thương phép thuật lên thuộc tính Thây ma | 1%~20% | Tăng sát thương phép thuật lên chủng loài Á thần (Demi-Human) | 1%~20% |
Giảm thời gian thi triển kỹ năng | 5%~10% | Tăng sát thương phép thuật lên quái vật thường | 5%~10% |
Tăng lượng hồi phục kỹ năng HEAL | 5%~20% | Tăng sát thương phép thuật lên quái vật trùm | 5%~10% |
Giảm độ tiêu hao SP | 5%~10% | Sát thương phép thuật | 3%~7% |
Giảm delay sau khi dùng kỹ năng | 1%~5% | Giảm thời gian thi triển kỹ năng | 5%~10% |
Cường hóa 1 | Min~Max | Cường hóa 2 | Min~Max |
---|---|---|---|
Tăng sát thương vật lý lên thuộc tính Trung tính | 1%~20% | Tăng sát thương vật lý lên chủng loài Formless | 1%~20% |
Tăng sát thương vật lý lên thuộc tính Nước | 1%~20% | Tăng sát thương vật lý lên chủng loài Thây ma (Undead) | 1%~20% |
Tăng sát thương vật lý lên thuộc tính Lửa | 1%~20% | Tăng sát thương vật lý lên chủng loài Quái thú (Brute) | 1%~20% |
Tăng sát thương vật lý lên thuộc tính Đất | 1%~20% | Tăng sát thương vật lý lên chủng loài Thực vật (Plant) | 1%~20% |
Tăng sát thương vật lý lên thuộc tính Gió | 1%~20% | Tăng sát thương vật lý lên chủng loài Côn trùng (Insect) | 1%~20% |
Tăng sát thương vật lý lên thuộc tính Độc | 1%~20% | Tăng sát thương vật lý lên chủng loài Cá (Fish) | 1%~20% |
Tăng sát thương vật lý lên thuộc tính Thánh | 1%~20% | Tăng sát thương vật lý lên chủng loài Thiên thần (Angel) | 1%~20% |
Tăng sát thương vật lý lên thuộc tính Bóng tối | 1%~20% | Tăng sát thương vật lý lên chủng loài Quỷ (Demon) | 1%~20% |
Tăng sát thương vật lý lên thuộc tính Hồn ma | 1%~20% | Tăng sát thương vật lý lên chủng loài Rồng (Dragon) | 1%~20% |
Tăng sát thương vật lý lên thuộc tính Thây ma | 1%~20% | Tăng sát thương vật lý lên chủng loài Á thần (Demi-Human) | 1%~20% |
Kích thước quái vật không làm giảm sát thương từ vũ khí | Tăng sát thương vật lý lên quái vật thường | 1%~10% | |
ASPD | 1~1 | Tăng sát thương vật lý lên quái vật trùm | 1%~10% |
ASPD | 5%~10% | Sát thương chí mạng | 5%~20% |
Sát thương vật lý tầm xa | 1%~5% | Attack | 3%~7% |
Không bị hư trong giao tranh |
Ngoài ra bạn có thể mua đá mài nhám (Gray Abrasive) có tác dụng cường hóa mà không cần phải gặp NPC. Có thể giao dịch với người chơi khác.
Mỗi viên đá có giá 50 Gray Shard .
NPC Dimension Traveler đứng bên ngoài Ghost Palace Instance cho phép bạn đổi lấy 1 Knight Sakray Card từ 10,000 Gray Shard .
Một lá bài khá tốt để bạn đối phó với quái vật Thây ma (Undead) hoặc Quỷ (Demon).
{{ modalMob.level }}
{{ numberWithCommas(modalMob.hp) }}
{{ modalMob.speed }}
{{ modalMob.atk1 }}
{{ modalMob.atk2 }}
{{ modalMob.def }}
{{ modalMob.mdef }}
{{ numberWithCommas(modalMob.baseExp) }}
{{ numberWithCommas(modalMob.jobExp) }}
{{ modalMob.size }}
{{ modalMob.race }}
{{ modalMob.element }}
{{ modalMob.mStr }}
STR
{{ modalMob.mAgi }}
AGI
{{ modalMob.mVit }}
VIT
{{ modalMob.mInt }}
INT
{{ modalMob.mDex }}
DEX
{{ modalMob.mLuk }}
LUK
ID | Tên vật phẩm | Tỉ lệ rơi |
---|---|---|
{{ itemObject.item.itemId }} | {{ itemObject.item.slots > 0 ? itemObject.item.identifiedDisplayName + ' [' + itemObject.item.slots + ']' : itemObject.item.identifiedDisplayName }} | {{ (itemObject.chance/100) + '%' }} |
{{ itemObject.item.itemId }} |
|
{{ (itemObject.chance/100) + '%' }} |